Điều khoản chung

Điều 1: Phạm vi dịch vụ

1.1. Loại hàng hóa vận chuyển: Thư, gói, kiện hàng hóa (sau đây gọi tắt là “Hàng hóa”)

1.2. Loại hình dịch vụ cung cấp cho Khách hàng: Dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước theo phương thức có hoặc không COD (thu hộ tiền hàng).

Điều 2: Phí dịch vụ, địa điểm và thời gian giao nhận, phương thức thu hộ, phương thức đối soát, thanh toán

2.1.Phí dịch vụ

2.1.1 Phí thu hộ: là khoản tiền Khách hàng trả cho SGS để SGS thu hộ tiền hàng cho mình. Phí thu hộ chỉ được chi trả khi SGS giao hàng thành công và thu hộ đúng với giá trị Tiền hàng thu hộ như đã thỏa thuận. Phí thu hộ được áp dụng theo khu vực gửi hàng/phát hàng

2.1.2. Cước vận chuyển:

  • Cước vận chuyển sẽ do Khách hàng thanh toán, được căn cứ theo báo giá hoặc giá công bố của SGS tại từng thời điểm hoặc căn cứ theo bảng giá hai bên đã thỏa thuận và áp dụng cho các hàng chuyển.
  • Cước vận chuyển quy định tại đây chưa bao gồm các khoản phí theo quy định của SGS tại từng thời điểm. Đối với mặt hàng dễ vỡ hoặc theo quy định phải đóng thùng, bao gói đặc thù thì Khách hàng phải thanh toán phí đóng gói phát sinh. Đối với hàng hóa để lưu tại kho SGS lâu ngày do phía Khách hàng hoặc đối tác của Khách hàng thì Khách hàng sẽ phải thanh toán bổ sung phí lưu kho cho SGS theo bảng giá công bố của SGS hoặc giá thỏa thuận giữa hai Bên. Thời hạn lưu kho cụ thể sẽ do hai bên thỏa thuận.
  • Cước vận chuyển sẽ được điều chỉnh theo bảng giá kèm theo nếu có sai sót từ nhân viên nhận và trả hàng.
  • Cước vận chuyển có thể thay đổi nếu là hàng hóa đặc biệt hoặc thỏa thuận giữa hai bên và được chú thích lên từng vận đơn cụ thể.
  • Trọng lượng hàng được xác định qua cân thực tế (trọng lượng thực) hoặc quy đổi theo thể tích (trọng lượng quy đổi). Nếu trọng lượng nào lớn hơn thì sẽ lấy trọng lượng đó và áp vào bảng giá để tính cước.
  • Cước vận chuyển áp dụng cuối cùng được tính căn cứ trên bảng giá cước SGS đã công bố sau khi đã trừ các khoản chiết khấu, khuyến mại (nếu có).

2.1.3. Phí cộng thêm bao gồm: Phí thu hộ, phí chuyển hoàn được áp dụng theo khu vực gửi hàng/phát hàng

2.2 Địa điểm và thời gian giao nhận: Theo yêu cầu của Khách hàng.

2.3. Phương thức thu hộ – đối soát – thanh toán

2.3.1 Chỉ định Tiền hàng thu hộ: trước khi gửi hàng, SGS sẽ thể hiện giá trị Tiền hàng thu hộ trong Vận đơn điện tử hoặc Vận đơn giấy theo yêu cầu/ chỉ định của Khách hàng, Khách hàng ký và đóng dấu (nếu có), gửi cho SGS để làm căn cứ tiến hành thu hộ.

2.3.2 SGS chịu trách nhiệm thu hộ tiền hàng đúng với giá trị đã được chỉ định, không được cao hơn hoặc thấp hơn trừ trường hợp có sự đồng ý của Khách hàng.

2.3.3 Khách hàng đảm bảo Hàng hóa được đóng gói đúng theo quy định trong hợp đồng này và cung cấp thông tin Khách Hàng đầy đủ, chính xác. Khách hàng chịu trách nhiệm kiểm tra nội dung và thông tin trên vận đơn một cách cẩn thận và chịu trách nhiệm trong trường hợp thông tin trên vận đơn không chính xác.

2.3.4 Giao nhận hàng hóa:

  • Khách hàng của Khách hàng được/không được phép mở bưu phẩm, bưu kiện trước khi nhận hàng (phải được thể hiện rõ trên mỗi vận đơn hoặc hệ thống dữ liệu của SGS tại thời điểm chấp nhận bưu gửi).
  • Hai bên thống nhất rằng trường hợp Khách Hàng của Khách hàng từ chối nhận hàng (mà không phải do lỗi vận chuyển của SGS) thì Khách Hàng không bắt buộc phải xác nhận bằng văn bản. Trường hợp này SGS không cần giao lần tiếp theo đối với Hàng hóa đã bị từ chối và Khách hàng vẫn phải chịu Cước vận chuyển và phí chuyển hoàn (nếu có).
  • SGS có quyền từ chối giao hàng hóa trong trường hợp Khách Hàng của Khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ như giá trị Tiền hàng thu hộ mà Khách hàng đã chỉ định. Trường hợp này được coi là Hàng hóa không phát được, SGS không cần giao lần tiếp theo và Khách hàng vẫn phải chịu Cước vận chuyển và Phí chuyển hoàn (nếu có).
  • Trường hợp Khách Hàng của Khách hàng hủy đơn hàng mà Khách hàng không thông báo cho SGS trước khi hàng hóa rời bưu cục gửi của SGS thì Khách hàng vẫn phải chịu Cước vận chuyển và Phí chuyển hoàn (nếu có). [B1]
  • Các trường hợp tương tự mà SGS không thể giao hàng do Khách hàng không thực hiện một cách tận tâm nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận, thì Khách hàng vẫn phải chịu Cước vận chuyển và Phí chuyển hoàn [B2] (nếu có). [B3]

2.3.5 Phương thức đối soát – thanh toán :

– Phương thức thanh toán :

+ Đối với đơn hàng có giá trị hàng hóa nhỏ hơn tiền cước vận chuyển chỉ được áp dụng hình thức thanh toán PP-Cash

+ Đối với đơn hàng có giá trị hàng hóa lớn hơn tiền cước vận chuyển được áp dụng hình thức thanh toán PP-Cash, CC-Cash

+ Đối với đơn hàng có giá trị hàng hóa lớn hơn tiền cước vận chuyển được áp dụng hình thức PP-PM sẽ được cấn trừ vào tiền COD tại kỳ thanh toán gần nhất.

– Phương thức đối soát : Áp dụng đối với những vận đơn ký nhận.

+ SGS sẽ tiến hành gửi bảng kê đối soát COD (nếu có) vào thời gian đăng ký đối soát qua email mà khách hàng đã đăng ký

+ SGS sẽ thanh toán tiền thu hộ (nếu có) sau khi đã cấn trừ cước (nếu có) vào ngày hôm sau theo tài khoản ngân hàng mà khách hàng đã đăng ký. Phí ngân hàng sẽ do khách hàng chi trả.

– Phát hàng hóa đơn cước : SGS sẽ phát hành hóa đơn cước vận chuyển theo thông tin khách hàng đăng ký tài khoản đối với đơn PP-Cash, PP-PM và theo thông tin khách hàng nhận bưu phẩm đối với đơn CC-Cash.

Điều 3: Đóng gói và giao nhận chuyển hoàn

3.1. Khách hàng phải tuân theo tiêu chuẩn đóng gói của SGS bảo đảm an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển và theo các quy định của pháp luật có liên quan, không vi phạm các điều cấm của pháp luật.

3.2. Đối với hàng hóa cồng kềnh, nguyên khối không thể tách rời, Khách hàng phải thỏa thuận trước với SGS để có chỉ dẫn cần thiết. Trong trường hợp này, Khách hàng tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của SGS .

3.3. SGS chuyển phát bưu gửi tối đa 03 lần. Đối với địa chỉ tổ chức, cơ quan, đoàn thể (không ghi rõ tên và số điện thoại của cá nhân nhận) chỉ thực hiện chuyển phát đến bộ phận văn thư, hành chính, thường trực, bảo vệ hoặc người được ủy quyền hoặc theo đề nghị của tổ chức, cơ quan, đoàn thể đó. Nếu bưu gửi không phát được cho người nhận và không hoàn trả được cho người gửi hoặc không có yêu cầu chuyển tiếp sau thời hạn 06 tháng kể từ ngày bưu gửi được chấp nhận thì sẽ được chuyển thành bưu gửi không có người nhận và được xử lý theo quy định của pháp luật.

3.4 Chuyển hoàn:

3.4.1. Hàng hóa không phát được sẽ được hoàn trả lại (chuyển hoàn) cho Khách hàng. Trường hợp Hàng hóa không phát được và không chuyển hoàn được mà Khách hàng không đến địa điểm lưu giữ Hàng hóa của SGS để nhận lại Hàng hóa trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày chuyển hoàn không thành công thì phải trả chi phí lưu giữ trước khi nhận lại hàng hóa. Phí lưu giữ được tính theo khu vực gửi hàng/phát hàng

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của khách hàng

4.1. Khách hàng có quyền:

4.1.1. Yêu cầu SGS cung cấp các dịch vụ theo nội dung tại Điều 1 và nhu cầu cung cấp dịch vụ khác theo thỏa thuận.

4.1.2. Được đảm bảo bí mật thông tin riêng và an toàn đối với thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng hóa.

4.1.3. Khách hàng có quyền khiếu nại về việc bưu gửi bị hư hại, rách suy suyễn, hư hỏng, mất. Thời hiệu khiếu nại được quy định như sau:

a) 06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp SGS không công bố thời gian toàn trình thì thời hiệu này được tính từ ngày sau ngày bưu gửi đó được chấp nhận;

b) 01 tháng, kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi.

4.1.4. Được bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật bưu chính hiện hành.

4.1.5. Yêu cầu SGS cung cấp bảng kê và hóa đơn thanh toán cước hàng tháng.

4.2. Khách hàng có nghĩa vụ:

4.2.1. Cung cấp, bổ sung thông tin cần thiết đối với địa chỉ người nhận hoặc bổ sung thông tin ngay khi nhận được yêu cầu của SGS khi bưu gửi không được gửi đến địa chỉ do nhầm lẫn của Khách hàng bao gồm cả địa chỉ đã được thay đổi trên thực tế. Khách hàng chịu trách nhiệm và thanh toán cho SGS các chi phí cần thiết theo yêu cầu của SGS để xử lý bưu gửi trong trường hợp bưu gửi không được gửi đến người nhận do nhầm lẫn của Khách hàng.

4.2.2. Báo trước cho SGS ít nhất 60 (sáu mươi) phút căn cứ theo thời gian dự định chuyển hàng và cung cấp chính xác các thông tin liên quan đến hàng gửi.

4.2.3 Gửi kèm toàn bộ giấy tờ như hóa đơn, lệnh điều động, phiếu xuất kho và các giấy tờ có liên quan đi theo hàng để xuất trình cho các cơ quan chức năng khi có yêu cầu; đóng gói hàng dễ vỡ… theo yêu cầu của SGS .

4.2.4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng hóa, tuân thủ các quy định của pháp luật về việc cấm lưu thông hoặc hạn chế lưu thông đối với thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng hóa. Không gửi vật mang bí mật nhà nước không đúng thẩm quyền hoặc bưu gửi mà theo quy định của pháp luật SGS không được cung cấp dịch vụ.

4.2.5. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cước phí các dịch vụ đã sử dụng theo quy định và thỏa thuận này, kể cả trong thời gian xảy ra khiếu nại giữa hai bên.

4.2.6. Bảo quản vận đơn gửi hàng mà SGS cấp phát cho Khách hàng, và chịu trách nhiệm thanh toán cước gửi hàng được lập bởi những vận đơn đó.

4.2.7. Bồi thường cho SGS nếu thiệt hại phát sinh do lỗi của Khách hàng.

4.2.8. Khách hàng có trách nhiệm làm việc với cơ quan nhà nước trong trường hợp hàng hóa bị thu giữ do thiếu chứng từ hoặc cần làm rõ chứng từ và hàng hóa. Thực hiện nộp phạt (nếu có) theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước.

4.2.9. Khách hàng có trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa Khách hàng gửi (trường hợp pháp luật bắt buộc).

4.2.10. Không được chuyển giao hoặc cho người khác mượn tài khoản SGS đã cấp.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của SGS

5.1. SGS có quyền:

5.1.1. Yêu cầu Khách hàng thực hiện đúng các yêu cầu của nhà nước và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền Thông về các dịch vụ trên.

5.1.2. Có quyền từ chối cung cấp dịch vụ chuyển phát và bất cứ dịch vụ nào khác đối với bưu gửi có chứa hàng cấm hoặc các vật mang bí mật nhà nước mà SGS không có thẩm quyền được tiếp nhận hoặc chuyển phát. SGS không chịu trách nhiệm trong mọi trường hợp nếu Khách hàng không thông báo cho SGS đối với bưu gửi có chứa vật mang bí mật nhà nước và/hoặc Khách hàng không có thẩm quyền hoặc không có trách nhiệm đối với bưu gửi nêu trên.

5.1.3. SGS có quyền từ chối hoặc tạm dừng không tiếp tục cung cấp dịch vụ và Khách hàng phải có nghĩa vụ tiếp nhận trở lại bưu gửi là tài liệu, vật mang bí mật nhà nước bắt buộc phải được chuyển phát thông qua doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được nhà nước chỉ định.

5.1.4. SGS có quyền không vận chuyển, phát bưu gửi hoặc có quyền kiểm tra, xử lý bưu gửi hoặc yêu cầu Khách hàng cung cấp, bổ sung, chỉnh sửa thông tin đối với bưu gửi trong trường hợp bưu gửi thiếu các thông tin cần thiết về bưu gửi hoặc bưu gửi không có biên bản, chữ ký đầy đủ của các bên có liên quan theo quy định của pháp luật.

5.1.5. Trường hợp vỏ bọc của bưu gửi bị hư hại, rách, SGS có quyền mở bưu gửi đồng thời có trách nhiệm kiểm kê, lập biên bản và gói, bọc lại trong trường hợp vỏ bọc bưu gửi bị rách, hư hại do lỗi của Khách hàng hoặc do việc Khách hàng bao gồm nhân viên, nhà thầu, người cung cấp dịch vụ hoặc bất cứ bên thứ ba nào khác được Khách hàng thuê hoặc trả tiền để vận chuyển, gửi bưu gửi hoặc thay mặt Khách hàng sử dụng dịch vụ của SGS thiếu trách nhiệm hoặc bao bọc bưu gửi không đúng quy cách dẫn đến việc bưu gửi bị hư hại, suy suyển mà JSGS không thể biết. Trong trường hợp đó, SGS đã cố gắng hỗ trợ Khách hàng bọc lại hoặc các biện pháp nghiệp vụ cần thiết mà hậu quả hư hại đã xảy ra từ trước thì SGS không chịu trách nhiệm đối với các hư hại đó.

5.1.6. Yêu cầu Khách hàng thanh toán cước phí các dịch vụ đầy đủ, đúng hạn, kể cả trong thời gian xem xét và giải quyết khiếu nại, tranh chấp.

5.1.7. Yêu cầu Khách hàng đóng gói hàng hóa (đối với những hàng hóa dễ bể vỡ, hàng đông lạnh…) để đảm bảo hàng hóa được bảo quản an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.

5.1.8. Kiểm tra nội dung thông tin dưới dạng văn bản (trừ trường hợp là thư), kiện, gói hàng hóa trước khi chấp nhận chuyển phát (có sự chứng kiến của người gửi Khách hàng).

5.1.9. Có quyền từ chối thực hiện dịch vụ đối với bưu gửi chứa hàng hóa thuộc danh mục không nhận gửi của SGS, bưu gửi có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện hoặc trong trường hợp Khách hàng không cung cấp đủ tài liệu, giấy tờ chứng minh hàng hóa theo yêu cầu của SGS hoặc Khách hàng không tuân thủ các quy định về vận chuyển.

5.2. SGS có nghĩa vụ:

5.2.1. Đảm bảo cung cấp các dịch vụ theo nội dung ở Điều 1 của thỏa thuận này. Cung cấp đầy đủ thông tin về dịch vụ, hướng dẫn Khách hàng sử dụng và thực hiện đúng các quy định, quy trình khai thác dịch vụ.

5.2.2. Cử nhân viên đến nhận hàng tại địa chỉ Khách hàng cung cấp ngay khi nhận được yêu cầu của Khách hàng. Hướng dẫn người gửi cách gói, bọc thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng để đảm bảo an toàn trong quá trình chuyển phát.

5.2.3. Đảm bảo chất lượng dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn quy định và các thỏa thuận giữa hai bên theo thỏa thuận.

5.2.4. Cung cấp kịp thời các thông tin phản hồi về việc phát các bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa khi Khách hàng yêu cầu.

5.2.5. Thực hiện các yêu cầu của Khách hàng về thay đổi địa chỉ nhận hàng.

5.2.6. Đảm bảo an toàn, chính xác và bí mật thông tin bưu gửi của Khách hàng theo quy định của pháp luật, việc cung cấp chi tiết thông tin liên quan tới lô hàng phải được chấp thuận bằng văn bản của Khách hàng (ngoại trừ trường hợp theo thỏa thuận này hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng).

5.2.7. Có trách nhiệm chuyển hoàn bưu phẩm, bưu kiện cho Khách hàng khi không phát được cho người nhận của Khách hàng theo quy định tại thỏa thuận này. Nếu việc không phát được cho người nhận của Khách hàng là do lỗi của Khách hàng thì Khách hàng có trách nhiệm thanh toán cước phí chuyển hoàn.

5.2.8. Cung cấp cho Khách hàng bảng kê chi tiết và hóa đơn tài chính tương đương với cước phí vận chuyển Khách hàng đã sử dụng.

5.2.9. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của Khách hàng. Bồi thường thiệt hại phát sinh cho Khách hàng (nếu có).

Điều 6: Trường hợp miễn trừ trách nhiệm

6.1 SGS sẽ được loại trừ trách nhiệm được quy định tại thỏa thuận này trong các trường hợp sau:

6.1.1. Thiệt hại xảy ra do hoàn toàn lỗi vi phạm thỏa thuận của Khách hàng, hoặc do đặc tính tự nhiên, khuyết tật vốn có của vật chứa trong bưu gửi đó.

6.1.2. Khách hàng không cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc vận chuyển, phát thư, hàng hóa là nguyên nhân dẫn tới các thiệt hại như hàng hóa để lâu bị hư, chậm trễ thời gian giao tới người nhận hoặc các thiệt hại khác.

6.1.3. Khách hàng không có chứng từ xác nhận việc gửi và bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng do lỗi của SGS.

6.1.4. Bao bì đóng gói của Khách hàng sử dụng không đủ chắc chắn để bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển mặc dù đã được SGS cảnh báo trước.

6.1.5. Bưu gửi đã được phát và người nhận không có ý kiến tại thời điểm nhận bưu gửi.

6.1.6. Khách hàng khai sai nội dung bưu gửi, khai không đúng người nhận hoặc thông tin liên quan tới người nhận dẫn đến các thiệt hại phát sinh do việc khai sai đó.

6.1.7. Bưu gửi bị tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật của nước nhận.

6.1.8. Khách hàng không thực hiện đúng các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp, không thực hiện đúng quy định tại Điều 3 trong thỏa thuận.

6.1.9. Khách hàng đã được SGS hoặc bất cứ bên thứ ba nào được SGS ủy quyền hoặc thực hiện công việc theo thỏa thuận này nhân danh SGS thông báo trước về chậm thời gian toàn trình của thư từ, hàng hóa và Khách hàng không có bất kỳ ý kiến phản đối nào về việc chậm trễ đó gửi đến SGS.

6.1.10. Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật, ví dụ như: Máy bay cháy nổ, động đất, lũ lụt, núi lửa (các yếu tố thiên tai), chiến tranh, bạo động, khủng bố, cướp có tổ chức, có vũ khí…

6.2. Các trường hợp mà SGS được miễn trừ trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Chấp thuận điều khoản chung

Việc hoàn thành đăng ký đồng nghĩa với việc Khách hàng đã thống nhất và chấp thuận với những điều khoản chung được nêu trên.

Điều khoản bảo mật và sử dụng thông tin

Điều 1: Thu thập thông tin cá nhân

“Thông Tin Cá Nhân” là thông tin về Khách Hàng và có tính nhận dạng, bao gồm nhưng không giới hạn tên, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại, số fax, thông tin ngân hàng, thông tin thẻ tín dụng, giới tính, tình trạng cư trú tình trạng tài chính, sở thích cá nhân, địa chỉ thư điện tử (email) của Khách Hàng, nghề nghiệp, hình ảnh và bất kỳ thông tin nào về Khách Hàng mà Khách Hàng đã cung cấp cho SGS trong các đơn đăng ký, mẫu đăng ký sử dụng dịch vụ.

Việc cung cấp Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng là hoàn toàn tự nguyện. Tuy nhiên, nếu Khách Hàng không cung cấp Thông Tin Cá Nhân cho SGS, SGS sẽ không thể xử lý Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng vì các Mục Đích và Mục Đích Bổ Sung như được quy định dưới đây và có thể dẫn đến việc SGS không thể cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ cho Khách Hàng hoặc không thể chấp nhận thanh toán do Khách Hàng thực hiện.

Đối với Khách Hàng doanh nghiệp, đại lý, người bán hàng việc cung cấp Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng là bắt buộc, SGS có thể thu thập Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng từ các nguồn thông tin đại chúng hoặc từ các bên thứ ba.

Điều 2: Mục đích sử dụng thông tin:

SGS có thể sử dụng và xử lý Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng vì mục đích kinh doanh, vận chuyển, giao hàng và giao nhận hàng hóa, hoạt động thanh toán và các hoạt động khác của SGS mà có thể bao gồm, không giới hạn bởi các mục đích sau đây:

Trong trường hợp Khách Hàng là một Khách Hàng sử dụng dịch vụ của SGS :

  • Nhằm thực hiện các nghĩa vụ của SGS theo bất kỳ thỏa thuận nào được ký kết với Khách Hàng;
  • Nhằm cung cấp bất kỳ dịch vụ nào theo yêu cầu của Khách Hàng;
  • Nhằm xử lý việc cài đặt và đăng ký của Khách Hàng và cung cấp các dịch vụ cho Khách Hàng;
  • Khi Khách Hàng yêu cầu tải xuống và sử dụng ứng dụng SGS hoặc bất kỳ ứng dụng nào khác của SGS , nhằm xử lý yêu cầu của Khách Hàng, cung cấp Ứng Dụng cho Khách Hàng và cho phép Khách Hàng sử dụng Ứng Dụng.
  • Nhằm xử lý và quản lý điểm tích lũy của Khách Hàng trong chương trình Khách Hàng thân thiết;
  • Nhằm xử lý việc tham gia của Khách Hàng vào bất kỳ sự kiện, hoạt động, nhóm trọng điểm, nghiên cứu, cuộc thi, chương trình khuyến mại, cuộc bình chọn, khảo sát hoặc sản phẩm nào;
  • Nhằm xử lý, quản lý hoặc xác minh việc đăng ký sử dụng của Khách Hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của SGS và nhằm cung cấp cho Khách Hàng các lợi ích dành cho người đăng ký;
  • Nhằm tìm hiểu và phân tích doanh số của chúng tôi cũng như các nhu cầu và sở thích của Khách Hàng;
  • Nhằm phát triển, cải thiện và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của Khách Hàng;
  • Nhằm xử lý việc đổi, trả hàng hóa.

Mục đích chung:

  • Nhằm trả lời các câu hỏi, bình luận và phản hồi của Khách Hàng;
  • Nhằm liên lạc với Khách Hàng về bất kỳ mục đích nào được liệt kê tại Chính Sách này;
  • Nhằm phục vụ mục đích quản lý nội bộ như kiểm toán, phân tích dữ liệu, lưu trữ cơ sở dữ liệu;
  • Nhằm phục vụ mục đích phát hiện, ngăn chặn và truy tố tội phạm;
  • Để duy trì sự an toàn và đảm bảo an ninh cho các dịch vụ của chúng tôi;
  • Nhằm giúp SGS tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

và Bạn đồng ý và cho phép SGS sử dụng và xử lý Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng vì các Mục Đích và theo cách thức được quy định trong Chính Sách này.

Điều 3: Tiết lộ thông tin

Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng có thể được chuyển giao, truy cập bởi hoặc tiết lộ cho bên thứ ba để phục vụ các Mục Đích và Mục Đích Bổ Sung. Ngoài ra, SGS có thể hợp tác với các công ty, bên cung cấp dịch vụ hoặc cá nhân khác nhằm thực hiện các công việc cần thiết nhân danh SGS, và do vậy việc này có thể cung cấp quyền tiếp cận hoặc tiết lộ Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng cho các nhà cung cấp dịch vụ hoặc bên thứ ba đó. Bên thứ ba bao gồm, nhưng không giới hạn:

  • Các đối tác của Sài Gòn Ship, bao gồm các bên Sài Gòn Ship cộng tác trong các sự kiện, chương trình và hoạt động nhất định;
  • Bên cung cấp dịch vụ quảng cáo;
  • Các công ty tổ chức sự kiện và nhà tài trợ sự kiện;
  • Các công ty nghiên cứu thị trường;
  • Các bên cung cấp dịch vụ, bao gồm, các nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT) về cơ sở hạ tầng, phần mềm và công tác phát triển;
  • Các cố vấn chuyên môn và kiểm toán viên bên ngoài, bao gồm cố vấn pháp lý, cố vấn tài chính và chuyên gia tư vấn;
  • Các tổ chức khác trong Sài Gòn Ship;
  • Các cơ quan nhà nước để tuân thủ các quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan nhà nước.

Thông Tin Cá Nhân cũng có thể được chia sẻ liên quan đến giao dịch doanh nghiệp, chẳng hạn như thành lập liên doanh, bán công ty con hoặc bộ phận kinh doanh, sáp nhập, hợp nhất, hoặc bán tài sản, hoặc trong trường hợp khó có thể xảy ra là giải thể doanh nghiệp.

Điều 4: Phương thức tiếp cận và chỉnh sửa thông tin

Khách Hàng có thể yêu cầu hợp pháp quyền truy cập và/hoặc yêu cầu đính chính Thông Tin Cá Nhân, yêu cầu hạn chế việc xử lý Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng cho các Mục Đích Bổ Sung và/hoặc đưa ra bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng bằng cách liên hệ tới Hot line SGS: 1900.636.442 hoặc SGS có quyền từ chối các yêu cầu truy cập và/hoặc đính chính Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng vì các lý do được pháp luật cho phép.

Điều 5: Chấp thuận

Đồng Ý và Chấp Thuận Bằng cách liên lạc với SGS, sử dụng các dịch vụ của SGS , mua các sản phẩm từ SGS hoặc thông qua việc hợp tác với SGS, Khách Hàng đồng ý rằng Khách Hàng đã đọc và hiểu Chính Sách này và đồng ý và chấp thuận việc SGS sử dụng, xử lý và chuyển giao Thông Tin Cá Nhân của Khách Hàng theo quy định tại Chính Sách này.

SGS có quyền chỉnh sửa, cập nhật hoặc sửa đổi các điều khoản của Chính Sách này bất cứ lúc nào bằng cách công bố Chính Sách cập nhật trên các Trang Web và/hoặc Ứng Dụng. Bằng cách tiếp tục liên lạc với SGS, tiếp tục sử dụng các dịch vụ của SGS tiếp tục mua các sản phẩm từ SGS hoặc thông qua việc tiếp tục hợp tác với SGS sau khi Chính Sách này được chỉnh sửa, cập nhật hoặc sửa đổi, như vậy có nghĩa là Khách Hàng đã đồng ý với những chỉnh sửa, cập nhật hoặc sửa đổi đó.

Khách hàng có quyền liên hệ với SGS qua hotline: 1900.636.442 nếu có góp ý/ý kiến/không thống nhất với các điều khoản của chính sách này.